Thống kê
  • Đang truy cập : 13
  • Ngày hôm nay : 478
  • Ngày hôm qua : 721
  • Tuần hiện tại : 2.744
  • Tuần trước : 32.882
  • Tháng này : 139.963
  • Tháng trước : 97.188
  • Tổng lượt truy cập : 1.052.074
Tài liệu và bài học hay

Tổng Hợp Tất Cả Các Điểm Ngữ Pháp Tiếng Hàn Trung Cấp

Thứ sáu,07/02/2020
17831 Lượt xem

Dưới đây là tổng hợp các ngữ pháp Trung Cấp dành cho các bạn đang học lớp Tiếng Hàn Trung Cấp nhé! Các cấu trúc ngữ pháp này được sử dụng khá nhiều trong giao tiếp thực tế và xuất hiện trong các bài thi TOPIK. 

Đối với các bạn đang muốn học để thi TOPIK thì đừng bỏ qua bài viết này của Hanbee Việt nhé! Sẽ giúp cho bạn rất nhiều trong việc luyện thi đấy. 

1. –다(가) 보니(까): Làm điều gì đó rồi mới thấy

Trong quá trình làm việc gì đó thì sẽ phát hiện ra một điều mới mẻ hoặc trở thành một trạng thái nào đó.
Ví dụ: 
- 가까운 친구로 지내다가 보니 서로 사랑하게 되었어요.
- 직장 생활을 오래 하다가 보니 가끔 지루해질 때가 있어요.
- 회사일을 열심히 하다가 보니 집에 자주 연락을 하지 못 해요.
- 한국 사람과 자주 만나다가 보니 한국말 실력이 좋아 졌다.

2. - 긴 하는데/ 한데: Thì…thì nhưng mà…

V+ 기는하는데
A+이/가  기는한데
Thừa nhận một sự thật ở vế trước nhưng lại đưa ra kết quả trái ngược ở vế sau.
Ví dụ:
- 어렸을 때 프랑스어를 배우긴 했는데 학교를 졸업한 후에 대부분을 잊어 버렸어요.
- 아침마다 달리기를 하긴 하는데 나이를 더 먹으니까 요즘은 더 힘들어요.
- 김치찌개가 맛있기는 한데 매워요.
- 좋운 사람이기는 한데 저와는 잘 안 맞어요.
- 선생님한테 설명해 주었긴 하는데 학생들은 아직 이해하지 못할 것 같아요.

3. -았었였 더라면 : Nếu mà…thì

Cấu trúc này dùng để giả sử cho một hành động nào đó trong quá khứ đã không xảy ra.Nó thể hiện một chút tiếc nuối.
Ví dụ:
- 버스를 타지 않았다면 약속 시간에 늦지 않았을 거예요.
- 날씨가 좋았다면 한라산에도 올라갔을 거야.
- 한국말 공부를 좀 더 일찍 시작했다면 지금은 어학당을 졸업했을 텐데.
- 조금만 일찍 따났더라면 차를 놓치지 않았을 거예요.
- 그 이야기를 미리 들었더라면 실수를 하지 않았을 것이다.

4. N + 이나/ 나  다름없다: Chẳng khác gì...

Cấu trúc này được sử dụng khi nói rằng một điều gì đó nó như thế hoặc gần như là giống với một điều gì đó.
Danh từ có patchim dùng ~이나 다름없다
Danh từ không có patchim dùng ~나 다름없다
Ví dụ:
- 그 사람은 한국 사람이나 다름없이 한국말을 잘 한다.
- 그 분은 우리 엄마나 다름없이 저에게 잘 해 준다.
- 가장 친한 친구는 형제나 다름없어요.

5. 도록: 

도록 mang nghĩa để, để làm, để có thể
- 제발 제가 그 일을 하도록 허락해 주세요
- 들기 쉽도록 싸 드릴까요? 
- 고장이 나지 않도록 조심해서 쓰세요. 
도록mang nghĩa đến tận lúc, đến mức
- 밤 새도록 일해야 될 때도 있어요.
- 그는 12시가 되도록 안 들어왔어요.
- 그는 몸살이 나도록 열심히 일했다. 

6. V + 는/ㄴ다고 해서; A + 다고 해서; N +(이)라고 해서: Không phải cứ nói rằng là…

Cấu trúc này được sử dụng để đưa ra ý kiến phản đối hay phản bác về một điều gì đó mà mình nghe  được về ý căn cứ hay lí do của người khác.
Động từ có patchim dùng는다고 해서, không có patchim dùngㄴ다고 해서Tính từ dùng다고 해서
Ví dụ:
- 머리가 좋다고 해서 공부를 잘 하는 것이 아니에요.
- 남자라고 해서 눈물이 없는 것이 아니거든
- 미모가 좋다고 해서 사람에게 사랑을 받는 것이 아니에요.
- 문법을 많이 안 다고 해서 꼭 말을 잘 하는 것은 아니다.
- 웃는다고 해서 다 좋은 일이 생기는 것은 아니다.

7. V + 는/ㄴ 다…. 는/ㄴ다 하는게: Cứ nói rằng là.... Nhưng...

Cấu trúc này được sử dụng khi một việc gì đó là lên kế hoạch biết bao lần nhưng cuối cùng cũng không được thực hiện theo đúng kế hoạch.Cấu trúc này chỉ dùng với động từ không dùng cho danh từ và tính từ.
Ví dụ:
- 영어 자격증을 딴다 딴다 하는 게 시간도 없고 돈도 없어서 하지 못했어요.
- 그 친구에게 미안한다고 말을 한다 한다 하는 게 용기가 없어서 하지 못했어요.
- 집에 간다 간다 하는게 일이 너무 많아서 못 갔어요.
- 극장에 가서 영화를 본다 본다 하는게 시간이 없어서 아직못 봤어요.

8. 아/어 가면서: (vừa…vừa…)

Cấu trúc này được sử dụng khi hai hành động cùng xảy ra ở một thời điểm nhưng không biết thời điểm kết thúc và hành động đó cũng chưa kết thúc tại thời điểm nói. Hành động ở phía sau là hành động chính.
Ví dụ:
- 일의 진행해봐 가면서 다음 계획을 세웁시다.
- 취미 생활도 해 가면서 살아야 하는 인생을 보람됙게 살 수  있어요.
- 그 문제에 대해서는 앞으로 같이 이야기해 가면서 해결하도록 합시다.

9. V, A_는지/은지/ㄴ지: …hay không?

*V_는지;A_ 은지; N_인지
Chủ yếu dùng với các động từ liên quan đến biết(알다) hoặc không biết(모르다),suy đoán,thông báo,suy nghĩ(생각하다),để diễn đạt ý nghĩ không chắc chắn,băn khoăn.
Ví dụ:
- 이것은 뭔지 아세요?
- 이 세탁기 중에 뭐가 좋은지잘 몰라요.
- 내일 김 선ㄱ생님이 시간이 있는지 물어 보세요.
- 우리 학교에서 김청까지 어떻게 가는지 아세요?
- 저는 그 사람을 언제 만났는지 기억이 안 났네요.

10. V_다가 보면:  Nếu cứ …thì sẽ…

Cấu trúc này được sử dụng để nói rằng một trạng thái hay một sự việc mới nào đó sẽ xuất hiện nếu như một trạng thái hay một hành vi cứ tiếp tục được lặp đi lặp lại.
Đôi khi다가 cũng được rút gọn lại thành다.
Ví dụ:
- 운전을 하다가 보면 사고를 낼 때가 있습니다.
- 바쁘 게 지내다 보면 결혼 기념일을 잊어버릴 수도 있지요.
- 이사를 자주 하다가 보면 가구에 흠이 생깁니다.

11. V/A _을/ㄹ 게 아니라: không phái cái này mà là …

Cấu trúc này được sử dụng để đưa ra lời đề nghị nên chọn hành động ở phía sau chứ không phải hành động ở trước.
Từ có patchim dùng을 게 아니라, không có patchim dùngㄹ 게 아니라
Ví dụ:
- 실수를 했을 때 전화로 사과할 게 아니라 직접 만나서 - 사과하는 것이 좋아요.
- 심심할 때 컴퓨터게임을 할게 아니라 책을 읽는 것이 좋아요.
- 월급을 받으면 다 쓸 게 아니라 저금해야 해요.

12.  V_었다/았다/였다 하면: một khi ….thì chắc…..; hễ làm…thì sẽ….

Cấu trúc này được sử dụng khi mà cứ làm hành động ở vế trước thì hành động ở vế sau sẽ xảy ra. Ở vế sau thường xuất hiện các phó từ như : 항상, 으레
Ví dụ:
- 우리 님동생은 컴푸터 게임을 너무 좋아해서 했다 하면 밤 새도록 하곤 해요.
- 미코 씨는 노래하는 것을 좋아해서 노래방에 갔다 하면 10 곡 정도 노래해요.
- 저는 철수 ㅆ와 성격이 맞아서 만났다 하면 계속 이야기 해요.

13. V_ㄹ/을 뻔했다: Suýt nữa thì…

Cấu trúc này được sử dụng khi nếu làm sai thì sẽ là tình huống như này nhưng nó đã không xảy ra. Ở phía trước thường sử dụng các phó từ sau : “잘못하면, 까딱하면, 하마터면”
Từ có patchim dùng ~을 뻔했다, không có patchim dùng ~ ㄹ뻔했다
Ví dụ:
- 민수 씨가 알려주지 임ㅎ았으면 시험 시간을 잊을 뻔했어요
- 조금만 늦었으면 지하칠을 놓칠 뻔했어요
- 화가 너무 나서 친구를 거의 때릴 뻔했어요.
-오늘 늦잠을 자서 하마터면 지각할 뻔했어요.

14. 는다기에/ㄴ다기에/다기에: vì..nói rằng…nên…

* V_는다기에/ㄴ다기에; A_다기에
Cấu trúc này được sử dụng khi vừa liên kết vế trước với vế sau vừa trích dẫn lời nói của một người khác như một lí do.
Thì quá khứ, tương lai và tính từ thì sử dụng다기에
Động từ có patchim dùng ~는다기에, không có patchim dùngㄴ다기에
Trong trường hợp mà câu trích dẫn vế trước là câu hỏi thì sử dụng ~냐기에, là câu mệnh lệnh thì sử
dụng ~라기에 , và là câu rủ rê thì sử dụng ~자기에.
Ví dụ:
- 네가 바쁘다기에 도와주러 왔어
- 백화점에서 할인 행사를 한다기에 백화점에 갔다 왔어요.
- 건강에 좋다기에 하루에 한 채식을 먹어요.

15. V_기에는: Đối với, với

Cấu trúc này được sử dụng khi coi một tình huống nào đó như một tiêu chuẩn.
Đối với cái ở trước thì cái sau nó có khớp hay không.
Ví dụ:
- 카드보다 현금으로 물건 사기에는 너무 비싸요
- 그 사람은 고등생이라고 하기에는 너무 나이가 많아요
- 지금 전화하기에너무 늦지 않았어요?
- 이 소설책은 재미있지만 뇌국 학생들이 읽기에는  좀 어려울 것 같아다.
 - 제가 보기에는 이책은 학생들에게 좋은 것 같아요.
- 재가 알기에는 내년부터 대학 시험이 없어진다고 합니다.
- 제가 생각하기에는 대통령의 겨 획을 따르는 것이 좋겠어요.

16.  V _고보기(까): 

Cấu trúc này được sử dụng khi nhận ra một điều gì đó mới mẻ sau kết quả một sự việc nào đó mà trước khi sự việc đó xảy ra thì không biết.
Ví dụ:
- 지훈 씨의 가족 이야기를 듣게 되고 보니 정말 착한 사람이라고 생각했어요.
- 한국어를 공부하고 어렵지 않더라고요
- 만나고 보니 아는 사람이에요
- 나는 내가 잘못한 것 하나도없다고 생각했는데, 네 얘기를 듣고 보니 내가 잘못한 것 같아요.

17. V/A + 어서야/아서야/여서야 어디 ~ 겠어요? (nếu…thì lấy đâu ra mà…)

Cấu trúc này được sử dụng để nhấn mạnh rằng trong tình huống như ở vế phía trước thì nội dung trong vế sau tuyệt đối sẽ không xảy ra.
Ví dụ: 
 -  돈이 없어야 어디 옷을 살 수 있겠니?
- 운동하지 않아서야 어디 건강에 좋아질 수 있겠어요?
- 노력하지 않아서 어디 성공할 수 있겠지?

18. V/A + 는다고/ㄴ다고 /다고 해도: Dù có nói là…thì…

Cấu trúc này được sử dụng để nói rằng nên làm gì đó dù có gặp sự cản trở ở vế đầu.
Động từ có patchim dùng ~는다고 해도, không có patchim dùngㄴ다고 해도
Tính từ dùng 다고 해도
Danh từ dùng không có patchim dùng라고 해도, có patchim dùng이라고 해도
Ví dụ:
- 가:요즘 너무 바빠서 부모님께 전화도 못 드려요.
나: 아무리 바쁘다고 해도 부모님께는 가끔 전화 연락을 드려야지요.
- 가: 친한 친구니까 제가 무슨 일을 해도 이해하겠지요?
나: 친한 친구라고 해도 이해하지 못하는 일도 있어요.

19. V/A + 었더니/았더니/였더니: Bởi vì, vì, từ khi, khi

Cấu trúc này được sử dụng để hồi tưởng lại kết quả đã xảy ra ở vế sau sau khi đã hoàn thành hành động ở vế trước đó.
Ví dụ:
- 어제 늦게 잠을 잤더니 아침에 일어나기가 정말 힘들었어요.
- 일 좀 도와달라고 친구에게 전화했더니 친구가 시간이 없다면서 거절했어요.
- 아이에게 장난감을 사 주었더니 아주 좋아겠어요.
- 오래만에 고향에 갔더니 많은 것이 변해 있어요.

20. V/A + 을/ㄹ 수가 있어야지요: Phải làm được thì mới làm…

Cấu trúc này đơn giản chỉ là dùng để nhấn mạnh thêm cho ý nghĩa là không thể làm gì.
Từ có patchim dùng을 수가 있어야지요, từ không có patchim dùngㄹ 수가 있어야지요.
Ví dụ:
- 가: 이렇게 안 먹으면 병이 빨리 낫지 않아.
나: 입맛이 없어서 먹을 수가 있어야지.
- 가: 왜 이렇게 학교에서 조세요?
나: 아랫집이 얼마 전에 이사를 왔는데, 밤마다 너무 시끄서워서 잘 수가 있어야지요.

Xem ngay: KINH NGHIỆM THI TIẾNG HÀN TOPIK HỮU ÍCH CHO CÁC BẠN HỌC TIẾNG HÀN

Nếu thấy hữu ích hãy chia sẻ cho bạn bè mình cùng xem nhé! Chúc các bạn học thật tốt. 

Bình luận facebook