Thống kê
  • Đang truy cập : 6
  • Ngày hôm nay : 72
  • Ngày hôm qua : 292
  • Tuần hiện tại : 1.495
  • Tuần trước : 2.135
  • Tháng này : 88.084
  • Tháng trước : 76.335
  • Tổng lượt truy cập : 920.941
TRƯỜNG ĐẠI HỌC HÀN QUỐC

CÁC TRƯỜNG ĐẠI HỌC HÀN QUỐC TOP 2,3

Thứ sáu,21/07/2023
92 Lượt xem

CÁC TRƯỜNG ĐẠI HỌC HÀN QUỐC TOP 2,3

Hàn Quốc là nước có nền giáo dục xuất sắc trong khu vực Châu Á, là một trong những quốc gia luôn đúng Top các nước có sự đầu tư cao về giáo dục. Bài viết dưới đây sẽ cung cấp cho các bạn trẻ những lý do để du học tại đây và lựa chọn cho mình các trường đại học Hàn Quốc phù hợp với ngành học.

1. Những các trường đại học Hàn Quốc Top 2,3

1.1 Trường Đại Học Songho

Trường Đại Học Songho Hàn Quốc là trường có thế mạnh đào tạo các ngành thuộc lĩnh vực y học, du lịch khách sạn và nghệ thuật – truyền thông. Đây là môi trường học tập tuyệt vời dành cho các bạn sinh viên du học Hàn Quốc đam mê y học và nghệ thuật.

  • Tên tiếng Anh: Songho University

  • Tên tiếng Hàn: 송호대학교

  • Loại hình: Tư thục

  • Địa chỉ: Số 210, Đường Namsan, Phường Hoengseong, Quận Hoengseong, Tỉnh Gangwon, Hàn Quốc.

  • Website: https://www.songho.ac.kr

  • Lịch sử hình thành

  • Năm 1999, Trường Songho Hàn Quốc được thành lập tại Gangwon.

  • Năm 2000, trường tổ chức lễ khai giảng đầu tiên với 302 sinh viên.

  • Năm 2011, trường được đổi tên thành Đại Học Songho.

  • Thành tựu

  • Năm 2005, trường được chứng nhận là Đại học Xuất Sắc trong đào tạo chuyên ngành theo đánh giá của Bộ Giáo Dục Và Phát Triển Nguồn Nhân Lực Hàn Quốc.

  • Năm 2010, Trường được Bộ Giáo Dục Khoa Học – Công Nghệ đánh giá là Đại Học Tiêu Biểu trong Dự Án Nâng Cao Năng Lực Giáo Dục.

  • Năm 2012, trường ký thỏa thuận trao đổi và hợp tác với nhóm Nghiên Cứu Sinh Học của Trường Đại Học Hallym.

  • Năm 2018, Songho University ký hiệp ước hợp tác với Trung Tâm Phúc Lợi Xã Hội Wonju.

  • Điều kiện nhập học

+ Điều kiện nhập học Hệ Tiếng Hàn

Trường hiện chưa có hệ đào tạo Tiếng Hàn theo thông tin được cập nhật tháng 6 năm 2021 từ website của trường.

+ Điều kiện nhập học Hệ Đại Học

  • Điều kiện về học vấn: Sinh viên tốt nghiệp cấp 3 hoặc cấp học tương đương có thể du học tại trường.

  • Khả năng tiếng Hàn: Tối thiểu TOPIK 3.

+ Chương trình đào tạo Hệ Tiếng Hàn

Trường hiện chưa có hệ đào tạo Tiếng Hàn theo thông tin được cập nhật tháng 6 năm 2021 từ website của trường.

+ Chương trình đào tạo Hệ Đại Học

Chương trình đào tạo tại trường được chia thành 4 khối ngành với 12 chuyên ngành chính cụ thể như sau:

Khối ngành

Chuyên ngành

Khoa Học Xã Hội Nhân Văn

Khoa Du Lịch Nghỉ Dưỡng

Khoa Phúc Lợi Xã Hội

Khoa Sức Khỏe – Tự Nhiên

Khối ngành Y

Khoa Điều Dưỡng (4 năm)

Khoa X Quang (3 năm)

Nha Khoa (3 năm)

Khoa Y Tế Hành Chính (3 năm)

Khoa Bệnh Lý Lâm Sàng (3 năm)

Khoa Học Tự Nhiên

Khoa Chăm Sóc Sắc Đẹp

Khoa Ẩm Thực Khách Sạn

Thể thao – Năng Khiếu

Khoa Thể Thao – Giải Trí

Khoa Nghệ Thuật – Truyền Thông

 

1.2 Trường Đại Học Sungkyul

Trường nổi bật với các chuyên ngành nghệ thuật, ngoài ra trường còn đào tạo các chuyên ngành thuộc nhiều lĩnh vực khác: Nhân văn (ngôn ngữ Anh, Hàn, …), sư phạm, khoa học tự nhiên, kỹ thuật,…..Và là ngôi trường có mức Học phí học tiếng thuộc TOP thấp nhất ở Hàn Quốc. Vị trí của trường không quá xa Seoul, thuận tiện cho việc đi lại, sinh hoạt và tìm các công việc làm thêm.

  • Tên tiếng Anh: Songho University

  • Tên tiếng Hàn: 송호대학교

  • Loại hình: Tư thục

  • Địa chỉ: Số 210, Đường Namsan, Phường Hoengseong, Quận Hoengseong, Tỉnh Gangwon, Hàn Quốc.

  • Website: https://www.songho.ac.kr

  • Điều kiện nhập học

  • Điều kiện về học vấn: Tốt nghiệp THPT và GPA từ 6.5 trở lên

  • Điều kiện năm trống: tối đa 2 năm

  • Độ tuổi: 18 – 25 tuổi

  • Trình độ tiếng Hàn: yêu cầu Topik 3 trở lên (đối với hệ chuyên ngành)

  • Chương trình đào tạo đại học trường Đại học Sungkyul

    *Lưu ý: Học phí học tại trường Đại học Sungkyul có thể thay đổi theo từng năm và từng chương trình học.

    Trường

    Khoa

    Ngành

    Nhân văn

    Ngôn ngữ và văn học Hàn Quốc 
    Ngôn ngữ và văn học Anh 
    Ngôn ngữ và văn học Trung 

    Thần học

    Thần học

    Thần học

    Truyền đạo, cơ đốc giáo

    Khoa học xã hội  

    Hợp tác phát triển quốc tế 
    Hành chính công  
    Phúc lợi xã hội  

    Công nghệ quản lý toàn cầu

    Phát triển du lịch 
    Quản trị kinh doanh

    Logistic và Đông Á học

    Phân phối & Logistics Quốc tế
    Nghiên cứu Đông Á

    Quản lý công nghiệp

    IT   

    Kỹ thuật máy tính  
    Công nghệ thông tin  
    Phần mềm  
    Thiết kế đô thị 

    Nghệ thuật 

    Âm nhạc

    Thanh nhạc
    Piano

    Sân khấu điện ảnh

    Nghệ thuật diễn xuất
    Phim và chuyển động hình ảnh

    Beauty Design

     

    Âm nhạc và trình diễn nghệ thuật

    Trình diễn Hòa tấu
    Thánh ca
    [Guitar(elect, base, classic), Drum, Vocal,
    Keyboard(organ, piano, keyboard), Composing]

     

    * Chương trình đào tạo sau đại học trường Đại học Sungkyul

  • Thạc sỹ: 2 năm       - Tiến sỹ: 3 năm

  • Khoa

    Ngành

    Hệ

    Số tín chỉ

    Phúc lợi xã hội

    Phúc lợi xã hội

    2 năm

    24

    Sư phạm mầm non

    Sư phạm mầm non

    2 năm

    24

    Quản lý kinh doanh

    Quản lý kinh doanh

    2 năm

    24

    Thần học

    Cựu Ước

    3 năm

    54

    Tân Ước

    Thần học lịch sử

    Thần học hệ thống

    Thần học thực hành

    Giáo lý Kitô giáo

    Truyền giáo

    Phúc lợi xã hội

    Phúc lợi xã hội

    3 năm

    36

    Quản lý kinh doanh

    Quản lý công

    3 năm

    36

    Quản lý sản phẩm

    Quản lý quốc tế

    Kế toán

    Quản lý tài chính

    Marketing

    Thương mại

    Logistics Information

    Hành chính công

    Hành chính công

    3 năm

    36

    Quản lý kiểm soát tài sản và bất động sản

    Chính sách nhập cư

    Khoa sư phạm

    Education

    3 years

     

    1.3 Trường Đại Học Ansan

    Trường Đại học Ansan được thành lập với tên gọi Cao đẳng Điều dưỡng Y tế Incheon vào năm 1972. Năm 1994, trường thay đổi tên và địa điểm, chuyển đến Ansan và lấy tên là Cao đẳng Kỹ thuật Ansan. Sau đó đổi tên thành Đại học Ansan vào năm 1998.

    Đại học Ansan cung cấp các chương trình về chăm sóc sức khỏe như: điều dưỡng, phòng thí nghiệm lâm sàng, X-Quang, làm đẹp và nghệ thuật, và chữa bệnh. Ngoài ra, trường còn đào tạo các ngành về du lịch, nấu ăn, thư ký và chăm sóc trẻ em.

    Đúng với sứ mệnh đào tạo sinh viên tốt nghiệp có khả năng cạnh tranh toàn cầu, trường cũng cung cấp nhiều hoạt động trao đổi quốc tế và thực tập ở nước ngoài cho sinh viên.

  • Tên tiếng Hàn: 안산대학교

  • Tên tiếng Anh: Ansan University

  • Đối tác tuyển sinh tại Việt Nam: Zila Education

  • Loại hình: Tư thục

  • Năm thành lập: 1973

  • Địa chỉ: 155 Ansandaehak-ro, Sangnok-gu, Ansan-si, Gyeonggi-do

  • Website: ansan.ac.kr

* Một số điểm nổi bật về trường Đại Học Ansan

  • Năm 2017, Đại học Anssan được Hội đồng Giáo dục Chuyên nghiệp công nhận là “Trường Đại học xuất sắc trong các lĩnh vực chuyên ngành để thăng tiến ra nước ngoài”

  • Năm 2018, trường xếp hạng cao nhất về tỷ lệ việc làm với tỷ lệ tốt nghiệp 74,5% cho sinh viên tốt nghiệp của các cơ sở giáo dục đại học

  • Trường hợp tác với nhiều trường Đại học trên toàn thế giới như Anh, Đức, Canada, Mỹ, Úc, cũng như các nước Châu Á khác.

  • Điều kiện nhập học

  • Điều kiện

    Hệ học tiếng

    Hệ Đại học

    Hệ sau Đại học

    + Cha mẹ có quốc tịch nước ngoài

    + Chứng minh đủ điều kiện tài chính để du học

    + Yêu thích, có tìm hiểu về Hàn Quốc

    + Học viên tối thiểu đã tốt nghiệp THPT

    Điểm GPA 3 năm THPT > 6.0

    + Đã có TOPIK 3 hoặc IELTS 5.5 trở lên

     

    + Đã có bằng Cử nhân và đã có TOPIK 4

     

     

     

    * Chương trình chuyên ngành tại trường đại học Ansan Hàn Quốc

    Đại học

    Khoa

    Học phí (1 kỳ)

    Khoa học tự nhiên
     

    • Điều dưỡng (4 năm)

    3,300,000 KRW

    • Bệnh lý lâm sàng (4 năm)

    • Phóng xạ (4 năm)

    • Vật lý trị liệu (4 năm)

    • Nghệ thuật làm đẹp (4 năm)

    • Thẩm mỹ y tế (4 năm)

    • Thông tin y tế (4 năm)

    • Dinh dưỡng thực phẩm (3 năm)

    • Nấu ăn khách sạn (3 năm)

    3,025,000 KRW

    Khoa học xã hội – Nhân văn

    • Giáo dục mầm non (3 năm)

    • Chăm sóc trẻ em (3 năm)

    • Phúc lợi xã hội (3 năm)

    • Tiếng Anh du lịch hàng không (2 năm)

    • Du lịch khách sạn (2 năm)

    2,850,000 KRW

    Kinh doanh
     

    • Nghiệp vụ thư ký hàng không (2 năm)

    2,850,000 KRW

    • Kế toán thuế vụ (2 năm)

    • Kinh doanh (2 năm)

    2,728,000 KRW


    ICT thông minh

    • Thông tin tài chính (2 năm)

    • Kinh doanh ICT dung hợp (2 năm)

    2,728,000 KRW

    • Thông tin máy tính (2 năm)

    • Phần mềm trí tuệ nhân tạo (2 năm)

    2,850,000 KRW

    • Bảo mật ứng dụng IT (2 năm)

    • Truyền thông thông tin kỹ thuật số (3 năm)

    3,070,000 KRW

    Thiết kế

    • Thiết kế đa phương tiện (3 năm)

    • Thiết kế kiến trúc (3 năm)

    • Thiết kế phương tiện trực quan (3 năm)

    3,070,000 KRW

     

Bình luận facebook