Thống kê
  • Đang truy cập : 64
  • Ngày hôm nay : 2.579
  • Ngày hôm qua : 18.982
  • Tuần hiện tại : 203.355
  • Tuần trước : 4.483
  • Tháng này : 298.017
  • Tháng trước : 80.473
  • Tổng lượt truy cập : 1.205.020
Tài liệu và bài học hay

CÁCH SỬ DỤNG SỐ ĐẾM HÁN HÀN VÀ THUẦN HÀN TRONG TIẾNG HÀN

Thứ sáu,19/05/2023
339 Lượt xem

CÁCH SỬ DỤNG SỐ ĐẾM HÁN HÀN VÀ THUẦN HÀN TRONG TIẾNG HÀN

Số đếm Hán Hàn

Cách dùng của số đếm hán hàn là dùng để chỉ ngày tháng năm,  số tiền, số phòng, số xe, số điện thoại

0: 영, 공

1: 일

2: 이

3: 삼

4: 사

5: 오

6: 육

7: 칠

8: 팔

9: 구

10: 십

20: 이십

100: 백

1.000: 천

10.000: 만

100.000: 십만

1.000.000: 백만

10.000.000: 천만

100.000.000: 일억

-Số tiền: Đơn vị đếm tiền 달러: USD , 동: đồng , 원: won

+ 이것은 얼마예요? Cái này bao nhiêu tiền?

-이것은 삼십오만 동이에요 Cái này 350.000 đồng
– 이것은 천달러예요 Cái này 1000 USD
-이것은 구백원이에요 Cái này 900 won

-Ngày- tháng- năm,

+ 년: năm, 월: tháng, 일: ngày, 요일: thứ

오늘이  몇월 며칠입니까?  Hôm nay là ngày mấy tháng mấy?

오늘은 10월 18일입니다. Hôm nay là ngày 18 tháng 10

오늘 무슨 요일입니까?   Hôm nay là thứ mấy ạ?

Chú ý: tháng 6 được viết,nói là:유월, tháng 10:시월

Ngày mấy không viết là 몇일 mà được viết thành 며칠)
개월: số tháng
12 개월입니다. Là 12 tháng ạ.

+ 전화번호: số điện thoại

전화번호가 몇번입니까? Số điện thoại của bạn là số mấy?

전화번호는 공일육사의 구이삼의 오오팔삼입니다  số điện thoại của tôi là 01649-235-583

Chú ý khi đọc số điện thoại khoảng cách giữa các số được viết의 nhưng khi đọc thì đọc là에

+Số tầng, số phòng

Mấy: 몇

Tầng: 층 => tầng mấy: 몇 층

Phòng: 호=> phòng mấy:몇 호

방이 어디입니까?Phòng của bạn ở đâu?

방이 몇층 몇호입니까? Phòng bạn là tầng mấy phòng số mấy?

제 방은 21층 2150호입니다.Phòng của tôi ở phòng số 2150 tầng 21.

Số đếm Thuần Hàn

Dùng chỉ giờ, tuổi  và đứng đằng sau các danh từ chỉ số đếm.

하나 : 1

둘 : 2

셋 : 3

넷 : 4

다섯: 5

여섯: 6

일곱: 7

여덟: 8

아홉: 9

열: 10

스물: 20

서른: 30

마흔: 40

쉰: 50

예순: 60

일흔: 70

여든: 80

아흔: 90

백: 100

Chú ý:các số 100 trở đi quay về dùng số hán hàn

Chú ý: các số 하나 (1), 둘 (2), 셋 (3), 넷 (4), 스물 (20)  khi kết hợp với các danh từ chỉ số đêm như 살 (tuổi), 시 ( giờ), 마리 (con vật), 사람/ 명 (người), 개 (cái), 병 (bình), 장 (trang)….thì các số đó bị chuyển thành한, 두, 세, 네, 스무.

하나 (1)

둘 (2)

셋 (3)

넷 (4)

스물 (20)

살 (tuổi)

스무

시 ( giờ)

마리 (con vật)

사람/명 (người)

개 (cái)

병 (bình)

대 (chiếc)

장 (trang)

권 (quyển)

+ Nói về giờ

mấy몇

giờ시  => Mấy giờ몇 시

phút 분

30분= 반( rưỡi)

지금 몇 시예요? Bây giờ là mấy giờ?

한시 삼십분입니다1h30 phút :

한시 반입니다 1 rưỡi

Chú ý: Trong tiếng hàn người ta thường nói giờ hàn phút hán (tức là giờ thì dùng số thuần hàn, phút thì dùng số hán hàn)

+ Nói về tuổi

Mấy몇

Tuổi 살 =>Mấy tuổi 몇살

올해 몇 살입니까? Năm nay bạn bao nhiêu tuổi?

올해 스무 살입니다. Năm nay tôi 20 tuổi

Sử dụng số đếm tiếng Hàn và những điều CẦN BIẾT

Các đơn vị đếm trong tiếng Hàn

Bên cạnh bảng số thuần Hàn và hán Hàn, người Hàn còn sử dụng một số đơn vị đếm để chỉ số lượng. Bạn có thể tham khảo qua bảng dưới đây:

Tiếng Hàn

Tiếng Việt

명/사람

Người

마리

Con

Cuốn/Quyển

Cái

Quả

송이

Cành/Chùm

Vật mỏng (ảnh, giấy tờ ,vé phim…)

Chai/Lọ/Bình

Lý/Cốc

Bộ quần áo

그루

Cây (cây cam, cây chanh..)

자루

Vật dụng dạng cây (bút, thước..)

켤레

Đôi (đôi tất, đôi giày…)

Căn (nhà)

Vật dụng có động cơ, máy móc (xe máy, xe ôtô…)

다발

Bó (bó hoa)

miếng (dùng cho thức ăn)

Tuổi

Phút

Giờ

시간

Số tiếng đồng hồ

Ví dụ:

옷한벌: Một bộ quần áo

책한권: Một quyển sách

토끼한마리: Một con thỏ

연필세자루: Ba cái bút chì

가방두개: Hai cái túi xách

책한권: Một quyển sách

Đếm tiền trong tiếng Hàn như thế nào?

Để đếm tiền, người Hàn dùng bảng số hán Hàn. Có một điểm khác biệt giữa đơn vị tiền tệ của Việt Nam với đơn vị tiền tệ của Hàn Quốc là đơn vị tiền tệ của Việt Nam là nghìn (3 chữ số 0) còn đơn vị tiền tệ của Hàn Quốc lại là vạn (4 chữ số 0).

 

Tuy nhiên, đây chỉ là sự khác biệt trong cách đọc thôi còn cách viết số tiền thì vẫn giống nhau. Cụ thể, từ trái qua phải, cứ 3 chữ số lại được ngăn cách với nhau bởi dấu chấm. Ví dụ:

Tiền Việt Nam: 5.720.000 đồng

Tiền Hàn Quốc: 5.720.000 won

Nếu mới bắt đầu học, bạn nên viết lại số tiền đó ra giấy, nhìn từ trái qua phải và cứ đếm đủ 4 chữ số thì dùng một dấu gạch để phân tách.

Tính theo đơn vị vạn như thế nào?

Không chỉ riêng đơn vị tiền tệ mà đếm bất cứ một cái gì, người Hàn Quốc cũng sẽ tính theo đơn vị vạn.

Ví dụ:

119.999: Trong tiếng Việt được hiểu là một trăm mười chín nghìn chín trăm chín mươi chín. Tiếng Hàn dịch sang tiếng Việt là mười một vạn chín nghìn chín trăm chín mươi chín

120.000: Trong tiếng Việt được hiểu là một trăm hai mươi nghìn. Tiếng Hàn dịch sang tiếng Việt là mười hai vạn.

Đếm số bằng tiếng Hàn dưới 100

Nhìn vào bảng số đếm Hàn Quốc, bạn có thể thấy,  11 là ghép của số 10 và số 1, số 12 là ghép của số 10 và số 2. Tương tự như vậy, với các số còn lại từ 13 đến 19.

Đối với các số từ 21 – 29, bạn hãy ghép số 20 với lần lượt các số từ 1 – 9.

Đối với các số từ 31 – 39, bạn hãy ghép số 30 với lần lượt các số từ 1 – 9.

Đối với các số từ 91 – 99, bạn hãy ghép số 90 với lần lượt các số từ 1 – 9.

Học đếm số bằng tiếng Hàn dưới 1000

Đối với các số từ 101 – 109, bạn hãy ghép số 100 với lần lượt các số từ 1 – 9.

Đối với số 110 bạn hãy ghép số 100 với số 10. Tương tự như vậy với các số 120, 130, 140, 150, 160, 170, 180 và 190, bạn hãy ghép số 100 với lần lượt các số 20, 30, 40, 50, 60, 70, 80 và 90.

Đối với các số từ 111 – 119, bạn hãy ghép số 100 với số 10 và lần lượt các số từ 1 – 9.

Đối với các số từ 121 – 129, bạn hãy ghép số 100 với số 20 và lần lượt các số từ 1 – 9.

Đối với các số từ 191 – 199, bạn hãy ghép số 100 với số 90 và lần lượt các số từ 1 – 9.

Đối với các số từ 201 – 209, bạn hãy ghép số 200 với lần lượt các số từ 1 – 9.

Đối với số 210 bạn hãy ghép số 200 với số 10, số 220 thì ghép số 200 với số 20,…, số 290 thì ghép số 200 với số 90.

Đối với các số từ 211 – 219, bạn hãy ghép số 200 với số 10 và lần lượt các số từ 1 – 9.

Học tại địa chỉ: 20 Ỷ Lan Nguyên Phi, Quận. Hải Châu, Thành Phố Đà Nẵng

Facebook: https://www.facebook.com/hanbeedanang

Fanpage: https://www.facebook.com/hanbedn

Số điện thoại: 0919.885.029 - 0901.131.029

Youtube: https://www.youtube.com/watch?v=VYEiA4mkN9w​

 

 

 

Bình luận facebook